THÔNG TIN SẢN PHẨM
Ngoại quan: Màu vàng nhạt
pH (as is): 4,5 – 7,0
Trọng lực (20oC): 1,00 – 1,15
Độ ổn định: pH: Max 9,0 Ổn định sáng
Nhiệt độ: Max 100o C
ỨNG DỤNG
IPEL FG 891 thường được dùng từ 0.1% đến 0.25% tổng trọng lượng da. Nên cho vào sau 30 phút sau quá trình thuộc da. Sản phẩm có thể được pha loãng theo tỉ lệ 1:3 và được đưa vào từ từ vào thùng. Nếu cần thiết một phần ( có thể là 30%) có thể được đưa vào trong quá trình thuộc.
Phòng thí nghiệm trọng điểm của IPEL đang trang bị các thiết bị để chúng tôi có thể xác định và đánh giá mức độ sử dụng tốt nhất cho khách hàng.
Phòng thí nghiệm trọng điểm của chúng tôi được cung cấp và trang bị toàn bộ bằng thiết bị tiêu chuẩn.
ĐỘC TÍNH Kết quả từ phòng thí nghiệm độc lập:
LD 50 Dermal (thỏ): 8.500 mg/Kg
LD 50 Oral (chuột): 6.400 mg/Kg Dermal Irritant:
IPEL FG 891
HOẠT ĐỘNG VI SINH VẬT
Phổ hoạt động của FG891:
Fungi
Aspergillus sp Aureobasidium sp Alternaria sp Chaetomium sp Lentinus sp Penicillium sp Sclerophoma sp Trichoderma sp
AN TOÀN VÀ TÊN NHÃN
R - ; S- Phrases R 20, 21, 22, 36, 37, 38, 40, 43
S 20, 21, 24, 25, 36, 37, 39
Label Xi (Irritant), C (Corrosive)
Vui lòng kiểm tra MSDS để biết thêm chi tiết sản phẩm.
THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG
Các thành phần hoạt tính của IPEL FG 891 có thể phân huỷ hoàn toàn khi pha loãng theo CIM (Nồng độ ức chế tối thiểu) và sẽ không gây ra thiệt hại nào khi được pha loãng đến các nhà máy xử lý chất thải. Trong trường hợp đổ tràn, hãy làm theo chỉ dẫn tại MSDS và loại bỏ theo các quy định của địa phương. Tất cả các thùng và trống đều được làm bằng nhựa tái chế HDPE
HANDLING AND STORAGE
Đóng gói 20 kg, 50 kg, 200 kg drums and 1.000 kg. Các thùng và trống được làm bằng HDPE. Lưu trữ các sản phẩm trên hộp chứa ban đầu của nó ở nhiệt độ phòng. Bảo vệ chống lại băng giá, nhiệt và ánh sáng mặt trời trực tiếp. Tốt nhất nếu được tiêu thụ trước khi hoàn thành 24 tháng kể từ ngày sản xuất.